Kết quả xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đợt 1 năm 2022
Cập nhật lúc: 30/08/2022
Cập nhật lúc: 30/08/2022
Ngày 15/7/2022 Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thành lập Đoàn thẩm định theo Quyết định số 106/QĐ-QLCL về việc thành lập đoàn thẩm định đánh giá định kỳ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh đợt 1, năm 2022. Kết quả như sau:
Tổng số cơ sở được thẩm đinh đánh giá định kỳ là 18 cơ sở. Trong đó: cơ sơ xếp loại A: 0 cơ sở; xếp loại B: 13 cơ sở; xếp loại C: 01 cơ sở; không xếp loại: 04 cơ sở (tạm nghỉ, chuyển địa điểm kinh doanh hoặc nghỉ luôn). Cụ thể:
TÊN CƠ SỞ |
ĐỊA CHỈ |
NHÓM NGÀNH HÀNG |
XẾP LOẠI |
GHI CHÚ |
|
1 |
Hộ kinh doanh Hạnh Thủy |
Thôn Tân Thành, xã Ea Toh, huyện krông Năng |
Chế biến Macca |
C |
|
2 |
Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Kiệm |
102. Hùng Vương, TDP 3, thị trấn Krông Năng, huyện krông Năng |
Đóng gói: Mật ong, phấn hoa, sữa ong chúa, Bột đậu nành |
KXL |
Cơ sở chưa hoạt động sản xuất, kinh doanh. |
3 |
Hộ kinh doanh Nguyễn Đức |
Thôn 6, xã Cư Dliê Mnông, huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk |
Chế biến cà phê bột. |
KXL |
Cơ sở nghỉ sản xuất, kinh doanh |
4 |
Công ty TNHH thương mại và nông sản |
Số 11, thôn 1, tỉnh lộ 8, xã Ea Kpam, huyện Cư Mgar |
Sản xuất cà phê bột, cà phê hạt rang |
B |
|
5 |
Hộ kinh doanh Gia Nguyễn |
Số 864. Hùng Vương, P. Thiện An, Thị xã Buôn Hồ. |
Chế biến sầu riêng đông lanh, chanh dây đông lạnh |
B |
|
6 |
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống |
Thôn 8, xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ. |
Sơ chế, kinh doanh: Rau, củ, quả; Trứng và các sản phẩm từ trứng. |
B |
|
7 |
Chi nhánh Công ty cổ phần tập đoàn Intimex tại thành phố Buôn Ma Thuột |
Lô CN 3, Cụm Công nghiệp Tân An, Km8, tỉnh lộ 8, P. Tân An, TP. Buôn Ma Thuột. |
Sơ chế cà phê nhân. |
B |
|
8 |
Hộ kinh doanh cà phê bột rạng Đông |
78. Nơ Trang Gưh, P. Tân Tiến, TP. Buôn Ma Thuột. |
Sản xuất cà phê bột, cà phê hạt rang. |
B |
|
9 |
Hộ kinh doanh Nguyễn Xuân Lương |
14. Âu Cơ, thị trấn Ea Sup, huyện Ea Súp. |
Chế biến giò chả |
B |
|
10 |
Hộ kinh doanh Lê Thị Hương |
Thôn 17A, xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn |
Chế biến giò chả |
B |
|
11 |
Công ty TNHH Nông sản Phú An |
Thôn 3, Xã Ea Na, huyện Krông Ana. |
Chế biến, kinh doanh dịch chanh dây |
B |
|
12 |
Hộ kinh doanh cà phê bột Giọt xưa |
41, thôn 4, xã Hòa Khánh, TP. Buôn Ma Thuột. |
Đóng gói cà phê bột |
B |
|
13 |
Hộ kinh doanh Hiến Loan |
53/42/8 Giải Phóng, Phường Tân Thành, TP. Buôn Ma Thuột. |
Sản xuất giò chả, nem chua, ruốc bông |
B |
|
14 |
Hộ kinh doanh Hải sản Nha trang |
186. Ngô Quyền, Phương Tân An, TP. Buôn Ma Thuột |
Kinh doanh Hải sản |
B |
|
15 |
Hộ kinh doanh Lăng Văn Hoàng |
Liên gia 3, TDP 1, P. Khánh Xuân, TP. Buôn Ma Thuột. |
Chế biến thạch đen (sương sáo) |
B |
|
16 |
Hợp tác xã Trường Thành |
Thôn Phước Trạch 1, xã Ea Phê, huyện krông Pắk. |
Sản xuất cà phê bột, cà phê hạt rang. |
KXL |
Cơ sở tạm ngừng sản xuất. |
17 |
Công ty TNHH Phương Đông |
29. Quang Trung, TDP 11, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắk. |
Kinh doanh rau, củ, quả |
B |
|
18 |
Hợp tác xã Nông nghiệp hữu cơ Krông Pắk |
11, Thôn Tân Lập, Xã Ea Yông, huyện Krông Pắk. |
Sơ chế,kinh doanh trái cây |
KXL |
Cơ sở chuyển địa điểm sơ chế, kinh doanh |
Tổng số cơ sở thẩm định, đánh giá định kỳ là: 18 cơ sở, trong đó:
Xếp loại A: 0 cơ sở.,
Xếp loại B: 13 cơ sở.
Xếp loại C: 01 Cơ sở.
Không xếp loại: 04 cơ sở.